Kích Thước Bàn Thờ Chuẩn Phong Thủy Dựa Trên Thước Lỗ Ban

Theo quan niệm của người Việt Nam, việc thờ cúng đã trở thành truyền thống không thể thiếu của mỗi gia đình. Bàn thờ là nơi con cháu dùng để trưng bày mâm cỗ, đồ cúng, nhằm thông qua đó bày tỏ lòng hiếu kính và tri ân đến tổ tiên. Thế nhưng, cách để xây dựng và bày trí bàn thờ đúng chuẩn phong thủy thì không phải ai cũng biết. Vậy nên, bài viết này sẽ hướng dẫn cho các bạn cách thiết kế kích thước bàn thờ chuẩn phong thủy dựa trên thước lỗ ban.

Kích thước bàn thờ dùng thước lỗ ban nào là phù hợp?

Thước lỗ ban là gì?

Thước lỗ ban là gì?
Thước lỗ ban

Là dụng cụ chuyên dùng để đo đạc khi xây dựng nhà cửa hay mộ phần phổ biến nhất hiện nay. Trên đó, ngoài các vạch kẻ đo lường như thước đo thông thường thì còn có các cung giúp xác định khoảng tốt hay xấu để người dùng biết cách lựa chọn đúng.

Phân loại thước lỗ ban

Hiện nay phổ biến nhất là 3 loại thước lỗ ban 38,8cm, 42,9cm và 52,2cm, mỗi loại sẽ dùng cho từng loại đồ vật khác nhau. Nhiều người vẫn nhầm lẫn rằng thước lỗ ban chỉ có duy nhất một loại, một kích thước duy nhất, dẫn đến việc sử dụng không đúng mục đích mong muốn. Sai lầm này sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng, thậm chí có thể tạo ra vận xui rủi cho gia chủ.

  • Thước lỗ ban 52,2cm (Thông thủy) : Thường đo các ô cửa trong nhà (cửa sổ, cửa chính,…) hay các khoảng không như giếng trời, chiều cao tầng,…
    Về phần cung thì được chia làm 8 cung lớn, mỗi cung dài 65mm: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn lại gồm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm.
  • Thước lỗ ban 42,9cm (Dương trạch): Để đo khối đặc, nội thất (như giường tủ, kệ, bếp, bậc…).
    Chia thành 8 cung lớn (mỗi cung dài 53,625mm): Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn lại gồm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm.
  • Thước lỗ ban 38,8cm (Âm phần): Để đo kích thước âm trạch ( Mồ mả, tiểu, quách,…) và kích thước bàn thờ.
    Chia làm 10 cung lớn (mỗi cung dài 39mm): Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn lại gồm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm.

=> Tóm lại, để đo kích thước bàn thờ nên dùng thước lỗ ban 38,8cm (Âm phần) là phù hợp nhất.

Hướng dẫn tra kích thước bàn thờ chuẩn phong thủy và ý nghĩa của nó lên thước lỗ ban.

Cách sử dụng thước lỗ ban 38,8cm

Khi dùng thước lỗ ban 38,8cm để đo lường, xây dựng bàn thờ, bạn cần tra cứu và tìm hiểu kỹ càng, tránh dẫn đến những nhầm lẫn không đáng có.

Cách sử dụng thước lỗ ban 38,8cm cũng không quá khó khăn, đầu tiên bạn cần bật công cụ thước lỗ ban (là thước số 3 khi tính từ trên xuống). Sau đó nhập kích thước vào ô kích thước hoặc di chuyển chuột kéo thước đến đúng kích thước mong muốn ( (lưu ý đơn vị tính là mm). Cuối cùng bạn chờ xem nó rơi vào cung nào, nếu rơi vào cung màu đỏ là tốt thì nên làm, còn rơi vào cung đen là xấu cần tránh không nên làm.

Ý nghĩa các cung trên thước lỗ ban 38,8cm 

Gồm 10 cung sẽ được chia thành 2 loại: Cung màu đỏ (cung tốt, mang ý nghĩa may mắn, nên làm) và cung màu đen (cung xấu, mang đến vận rủi, cần tránh).

Cung màu đỏ : Có 6 cung

  • Cung Đinh 

– Phúc tinh (福星): Mang hàm ý tốt đẹp, may mắn — Chỉ những người đem lại may mắn, giúp đỡ cho mình (còn thường gọi là được quý nhân phù trợ).

– Cấp đệ (Đỗ đạt): Đỗ đạt trong thi cử, tương lai rộng mở.

– Tài vượng: Phát lộc phát tài.

– Đăng khoa: Thi đỗ, thi cử xếp đầu bảng.

  • Cung Vượng

– Thiên đức: Đức của trời, được ban phước lành, mọi việc đều suôn sẻ.
–  Hỷ sự: Có chuyện tốt, vui vẻ.
– Tiến bảo: Tin vui về tiền của, tài lộc.
– Thêm phúc (Nạp Phúc): Phúc lộc dồi dào, có thêm vận may.

  • Cung Nghĩa

– Đại cát: Cát lành.

– Tài vượng: Giàu sang phú quý.

– Lợi ích (Ích lợi): Gặt hái thành công.

– Thiên khố: Kho báu trời cho, tiền của đến bất ngờ.

  • Cung Quan

– Phú quý: Giàu có, sung túc.

– Tiến bảo: Có tài lộc, được của quý.

– Tài lộc (Hoạch tài): Của cải nhiều.

– Thuận khoa: Thi cử đỗ đạt, thành công.

  • Cung Hưng

– Đăng khoa (Đông Khoa): Đỗ đạt, công danh sự nghiệp phát triển.

– Quý tử: Vận may về con trai, con cái ngoan ngoãn.

– Thêm đinh: Nhà có thêm người, thêm con trai.

– Hưng vượng: Giàu có,sung túc, ấm no.

  • Cung Tài

– Nghinh phúc: Đón phúc lành, vận may.

– Lục hợp: 6 hướng đều tốt đẹp, hòa hợp.

– Tiến bảo: Tiền của đến, vận may về tài chính.

– Tài đức: Có tiền và có đức.

Cung màu đen: Có 4 cung

  • Cung Hại

– Khẩu thiệt: Họa từ miệng mà ra, lời nói rước họa vào người.

– Lâm bệnh: Bị mắc bệnh.

– Tử tuyệt: Gia đình bất hòa, đoạn tuyệt con cháu.

– Họa chí (Tai chí): Tai họa bất ngờ.

  • Cung Khổ

– Thất thoát: Hao mòn tài sản, mất của.

– Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng.

– Kiếp tài: Hạn về tiền bạc, bị cướp của.

– Vô tự: Không có con thừa tự, nối dõi.

  • Cung Tử

– Ly hương: Đi xa quê hương.

– Tử biệt: Có người mất.

– Thoát đinh: Không có vận may về con trai hoặc con trai mất.

– Thất tài: Hao hụt tiền của.

  • Cung Thất

– Cô quả: Cô đơn, không biết nương tựa vào ai.

– Lao chấp: Bị lưu đày nơi lao tù.

– Công sự: Dính dáng, tranh chấp tới chính quyền.

– Thoát tài: Mất mát tài sản, tiền của.

Trích dẫn: https://nhaxinhdesign.com/kich-thuoc-ban-tho/